1. “Ác sang” là gì?
Ác sang là từ dùng để chỉ các mụn nhọt độc hoặc những bệnh ngoài da có chảy nước vàng, gây tanh hôi, lở loét…
2. Ách nghịch là gì?
Ách nghịch là bệnh nấc cụt, dân gian có mẹo điều trị nấc cụt là nhấp uống liên tục 7 ngậm nước nhỏ đối với nam (9 ngụm đối với nữ).
3. Âm dịch là gì?
Thuật ngữ âm dịch trong y học cổ truyền là để chỉ các chất dịch có trong cơ thể.
4. Âm hư là gì?
Âm hư là tình trạng các chất dịch trong cơ thể bị hao tổn dẫn đến phiền nhiệt (với biểu hiện thường thấy là nhức trong xương, đổ mồ hôi trộm, khô cổ họng, đỏ gò má, ho khan, khó ngủ…).
5. Âm hư triều nhiệt là gì?
Là tình trạng chất dịch trong cơ thể bị hao tổn, khiến cho người bệnh sốt nóng âm ỉ từng cơn từ chiều đến đêm.
6. Âm thịnh là gì?
Âm thịnh là cách nói ngắn gọn của âm hàn quá thịnh, khiến cho lạnh bên trong và suy thoái các chức năng vận động.
7. Bạch đới là gì?
Bạch đới chính là khí hư, với biểu hiện thường thấy là có chất dịch màu trắng.
8. Bạch lỵ là gì?
Bạch lỵ là tình trạng kiết lỵ có nhiều mủ trắng trong phân.
9. Bạch trọc là gì?
Bạch trọc là loại bệnh khiến cho nước tiểu có màu trắng đục.
10. Bài nùng là gì?
Bài nùng là làm cho mủ độc vỡ ra.
11. Bệnh ban là bệnh gì?
Ban (nổi ban) là tình trạng trên da có những chấm màu nâu đỏ hoặc tím, nổi thành từng mảng dày, không gây bong tróc và nếu để nặng hơn thì có thể gây lở loét (sờ trên da thấy cộm là ban).
12. Bệnh ban chẩn là gì?
Bệnh ban chẩn là tình trạng trên da nổi lên các chấm ban màu tím hoặc nâu đỏ, sờ thấy cộm cộm và nổi lên như hạt mè.
13. Báng là bệnh gì?
Báng là tình trạng ứ nước trong ổ bụng khiến cho bụng to ra.
14. Bạt độc chỉ dương là gì?
Là giúp sát khuẩn, giảm ngứa.
15. Bạt độc tiêu thũng là gì?
Là giúp giải độc và chống sưng phù.
16. Băng huyết nghĩa là gì?
Băng huyết là tình trạng cơ quan sinh dục nữ (âm đạo) chảy máu nhiều một cách bất thường (dù không trong kỳ kinh nguyệt).
17. Băng lậu là gì?
Băng lậu là tình trạng âm đạo chảy máu nhiều hoặc chảy máu rỉ rỉ liên tục, dai dẳng không dứt (mà không phải trong kỳ kinh nguyệt).
18. Bần huyết là gì?
Bần huyết là để chỉ tình trạng máu xấu hoặc thiếu máu.
19. Bĩ khối là gì?
Bĩ khối là tình trạng có cục cứng trong bụng.
20. Bình can tức phong là gì?
Bình can tức phong là nói đến công dụng tư dưỡng, bổ phần âm của gan (để ức chế phần dương) và làm cho Âm – Dương trong gan cân bằng lại, như thế thì nội phong sẽ tự hết.
21. Bổ khí (ích khí) là gì?
Bổ khí (ích khí) là bồi bổ khi chính khí bị hư nhược, dùng để trị chứng khí hư.
22. Bổ thận tráng cốt là gì?
Bổ thận tráng cốt là điều trị tình trạng thận dương hư (với các triệu chứng thường thấy là lưng và gối đau mỏi, hay lạnh, dương suy hoạt tinh, mềm yếu vô lực…).
23. Kiên tỳ (bổ tỳ) là gì?
Là cách điều trị tỳ hư (tỳ hư khiến cho tiêu hóa kém, công năng vận hóa giảm).
24. Bôn đồn là gì?
Bôn đồn là tình trạng khí từ bụng dưới dồn lên ngực khiến cho ngực tức khó thở, bụng thì đau (dạng này thường phát thành từng cơn).
25. Cam tích là gì?
Cam tích là tình trạng trẻ nhỏ gầy còm, rối loạn tiêu hóa, bụng ỏng, vàng da…
26. Cảm nhiễm là gì?
Cảm nhiễm là nhiễm khuẩn.
27. Chẩn là bệnh gì?
Chẩn là tình trạng da nổi lên những nốt nhỏ như hạt mè hoặc hạt gạo, có màu đỏ tía, sờ vào thấy cộm cộm, sau khi hết bệnh thường sẽ bong vẩy (ít khi vỡ loét).
28. Chỉ khái là gì?
Chỉ khái là giúp ngừng ho, giảm ho.
29. Chỉ huyết là gì?
“Chỉ” có nghĩa là dừng lại, ngừng lại. Chỉ huyết có nghĩa là cầm máu.
30. Chỉ tả là gì?
Chỉ tả là điều trị tiêu chảy, giúp cầm lại cơn ỉa chảy.
31. Chỉ lỵ là gì?
Chỉ lỵ là điều trị kiết lỵ, cầm lại cơn đi lỵ.
32. Chỉ thống là gì?
“Chỉ” có nghĩa là dừng lại, “thống” có nghĩa là đau. Chỉ thống có nghĩa là giảm đau.
33. Cố sáp nghĩa là gì?
Cố sáp là giúp thu liễm, cố sáp trong các trường hợp như: đổ mồ hôi, khí hư ra nhiều, sa trực tràng, sa sinh dục hoặc vết thương chậm lành…
34. Cố tinh sáp niệu là gì?
Cố tinh sáp niệu là tác dụng điều trị di tinh, hoạt tinh (do thận hư không tàng tinh), điều trị tiểu đêm nhiều lần, tiểu không tự chủ ở người già (do thận hư), tiểu dầm ở trẻ nhỏ (do thận kém), rong huyết, khí hư ở phụ nữ (do can thận yếu). Với các bệnh vừa kể trên, dân gian dùng thuốc cố tinh sáp niệu kết hợp với thuốc bổ thận để hiệu quả điều trị cao hơn.
35. Cổ trướng là gì?
Cổ trướng là bụng căng to như cái trống, sắc mặt thì vàng vọt, tay chân và đầu đều ốm, hốc hác.
Bệnh này thường do ăn uống không tiết độ hay ăn đồ sống khiến cho bị giun lãi, hoặc uống rượu nhiều làm giảm nguy cơ chức năng gan thận, hoặc do khí huyết không lưu thông, tình chí uất kết.
36. Cổ độc là gì?
Cổ độc là độc của bệnh cổ trướng – loại bệnh mà bụng căng to như cái trống (“cổ” là cái trống).
37. Công hạ là gì?
Thuốc công hạ là giúp làm thông đại tiện (có tính tẩy mạnh) để bài trừ tích trệ trong ruột.
38. Cốt chưng là gì?
Cốt chưng là sốt âm ỉ (bệnh này hay gặp ở người bị lao phổi).
39. Cước khí là gì?
Cước phí là bệnh mà bàn chân yếu ớt, khó đi lại và vận động.
Bệnh này có 2 dạng: dạng thứ nhất là chân sưng to, dạng thứ hai là chân teo khô. Bệnh này nguy hiểm ở chỗ có thể gây biến chứng lên tim.
40. Di niệu là gì?
Di niệu là tiểu dầm, đái dầm.
41. Dương hư là gì?
Dương hư là tình trạng dương khí bị suy khiến cho liệt dương, di tinh, khó tiêu, cơ thể hay lạnh, tự đổ mồ hôi, nhức lưng, mỏi gối, tiêu chảy buổi sáng…
42. Dương suy là gì?
Dương suy là tình trạng bệnh mà người bệnh kém năng lực, hoạt động kém, hay thấy lạnh từ trong cơ thể.
43. Dương thịnh là gì?
Dương thịnh là tình trạng dương nhiệt quá thịnh khiến cho cơ năng hưng phấn.
44. Dưỡng huyết là gì?
Dưỡng huyết là nuôi dưỡng cho máu tốt hơn.
45. Dưỡng tâm an thần là gì?
Dưỡng tâm an thần là điều trị chứng hồi hộp, ngủ ít (do âm hư, huyết hư nên tâm, can không được nuôi dưỡng đầy đủ).
46. Đàm phế là gì?
Đàm phế là tình trạng hen suyễn, khạc ra đàm.
47. Đan giật là gì?
Đan giật là tình trạng co giật do sốt nóng quá mức.
48. Đạo hãn là gì?
Đạo hãn là tình trạng đổ mồ hôi trộm khi đang ngủ.
49. Điên giản là gì?
Điên giản là một cách nói khác của bệnh động kinh.
50. Điều khí nghĩa là gì?
Điều khí là giúp lưu thông khí hoặc đưa khí đi xuống (nhằm điều trị chứng khí trệ, khí nghịch đưa ngược lên) gây trương đầy, nôn mửa, ho suyễn.
51. Háo suyễn là gì?
Háo suyễn là bệnh hen khan.
52. Hen là bệnh gì?
Hen là một loại bệnh về đường hô hấp, thuộc dạng mãn tính với biểu hiện khó thở (do co thắt phế quản).
53. Hoàng đản là gì?
Hoàng đản là tình trạng da toàn thân chuyển sang màu vàng và mặt cũng vàng, nước tiểu cũng vàng (thường là do viêm gan hoặc bệnh ở mật).
55. Hoạt nhuận nghĩa là gì?
Hoạt nhuận nghĩa là làm cho thông, làm cho trơn.
56. Hắc loạn là gì?
Hắc loạn là một cách gọi khác của bệnh thổ tả (thượng thổ hạ tả).
57. Huyết hấp trùng là gì?
Huyết hấp trùng là để chỉ trùng hút máu.
58. Huyết hư là gì?
Huyết hư là để chỉ tình trạng tỳ vị hư nhược làm cho quá trình tạo máu bị giảm.
59. Huyết ứ là gì?
Huyết ứ là tình trạng sung huyết do chấn thương, do khí trệ hoặc do viêm nhiễm.
60. Huyết vựng là gì?
Huyết vựng là tình trạng máu xông lên đầu gây choáng váng, chóng mặt…
61. Hư phiền là gì?
Hư phiền là để chỉ tình trạng người bệnh hay thấy buồn bực trong người.
62. Khai khiếu là gì?
Khai khiếu là khai thông tâm khiếu (để giúp hồi tỉnh khi bị hôn mê).
63. Khai uất là gì?
Khai uất là làm thông những thứ bị tích chứa.
64. Khai vị là gì?
Khai vị là để chỉ tác dụng kích thích tiêu hóa (vị là dạ dày).
65. Khai huyết là gì?
Khai huyết (hay khái huyết) là để chỉ tình trạng ho ra máu.
66. Kháng ngoan là gì?
Kháng ngoan là tác dụng chống u tân sinh.
67. Khí hư là gì?
Khí hư là tình trạng nguyên khí hư nhược, thường là do nội tạng suy thoái hoặc công năng hoạt động của các bộ phận cơ thể bị suy thoái.
68. Khu trùng là gì?
Khu trùng (sát trùng) là cách dùng các loại thuốc có công dụng diệt ký sinh trùng để tẩy giun.
69. Khư đàm là gì?
Khư đàm là cách giúp cơ thể bài tiết đàm hoặc tiêu trừ nguyên nhân gây đàm.
70. Khư phong là gì?
Khư phong là để chỉ tác dụng sơ tán phong tà. Nếu là nội phong thì diệt cho yên, nếu là ngoại phong thì khu tán.
71. Khư thấp là gì?
Khư thấp là công dụng khu trừ thấp tà (thấp là loại tà khí nặng, hay kết hợp với tà khí từ gió, lửa, lạnh, nóng…).
72. Khư ứ chỉ huyết là gì?
Khư ứ chỉ huyết là cách dồn bỏ máu ứ để cầm máu.
73. Khư ứ hoạt huyết là gì?
Khư ứ hoạt huyết là cách trừ máu ứ để mạch máu lưu thông (thường thì huyết dịch bị nghẽn tạo thành ứ huyết).
74. Khư ứ tiêu thũng là gì?
Là cách làm tan máu bầm do té ngã hoặc làm tan trệ khí, máu ứ trong bụng (do bị thương ở trong).
75. Khử hàn là gì?
Là trừ lạnh.
76. Khử thử là gì?
Là trừ nắng.
77. Kiện tỳ (bổ tỳ, ích tỳ) là gì?
Là giúp tỳ mạnh lên (dùng cho trường hợp tỳ hư, công năng vận hóa giảm sút).
78. Kiết khí là gì?
Là uất hơi.
79. Kim sang là gì?
Là vết thương do gươm đao gây ra.
80. Kinh bế là gì?
Là đến kỳ kinh nguyệt mà không có kinh (mà không phải mang thai hoặc nguyên nhân khác), hoặc con gái đã quá 18 tuổi mà chưa có kinh lần nào.
81. Kinh phong là gì?
Là bệnh gây co giật ở trẻ nhỏ.
82. Lạc huyết là gì?
Là chứng khạc ra máu.
83. Lam chướng (sơn lam chướng khí) là gì?
Là để chỉ những nơi rừng sâu nước độc chứa nhiều mầm bệnh.
84. Lao hạch (lao sang) là gì?
Là một tên gọi khác của bệnh tràng nhạc.
85. Lao thương là gì?
Là làm những việc nặng nề, vất vả làm thương tổn trong cơ thể.
86. Lão suy là gì?
Là tình trạng cơ thể yếu đuối lúc tuổi già.
87. Lâm chứng là gì?
Là tình trạng bệnh có liên quan đến tiểu tiện như tiểu dắt, tiểu buốt, tiểu nhỏ giọt, tiểu vội, tiểu khó khăn, bội nhiễm đường tiết niệu, kết sỏi, tiểu ra dưỡng trấp (chất trắng đục), viêm tuyến tiền liệt hoặc lao thận…
88. Lâm trọc là gì?
Là tình trạng đi tiểu khó khăn, đau khi đi tiểu và nước tiểu đục.
89. Lậu huyết là gì?
Là tình trạng máu từ âm đạo phụ nữ chảy rỉ rỉ mãi không dứt.
90. Liễm hãn là gì?
Là làm cho ráo mồ hôi.
91. Dương nuy (liệt dương) là gì?
Là tình trạng dương vật (âm hành) không cương cứng được.
92. Loa lịch là gì?
Là một tên gọi khác của bệnh tràng nhạc.
Bệnh này có dấu hiệu là nổi một hoặc nhiều hạch to nhỏ khác nhau, chạy đi chạy lại xung quanh cổ, cằm, vùng xung quanh lỗ tai, nách, háng (bẹn)…
93. Lợi niệu là gì?
Lợi niệu là giúp tiểu tiện dễ dàng, làm tăng lượng nước tiểu và lúc này nước tiểu sẽ trong hơn.
94. Lợi thấp là gì?
Là tác dụng lợi tiểu nhằm đẩy thấp tà ra ngoài qua đường tiểu (trường hợp thấp tà ở phần dưới cơ thể).
95. Lợi thủy là gì?
Là làm giảm tình trạng ứ nước trong cơ thể.
96. Lương huyết là gì?
Là thanh giải nhiệt tà trong máu.
97. Lương phế là gì?
Là làm mát phổi
98. Lựu là gì?
Lựu là khối u mọc trên cơ thể, ban đầu chỉ nhỏ như cục hạch, dần dần to lên như quả lựu.
99. Lý khí là gì?
Là thuốc giúp hành khí, bổ khí, giáng khí (dùng cho trường hợp khí nghịch, khí trệ, nguyên khí hư tổn).
100. Mề đay là gì?
Là tình trạng da nổi mẩn, gây ngứa ngáy và hễ gãi đến đâu thì lan đến đó.
101. Não suy là gì?
Là tình trạng trí nhớ kém.
102. Nga chướng là gì?
Nga chướng là một tên gọi khác của bệnh tổ đỉa, gây ngứa lở và mọc lên những mụn nước nhỏ trong lòng bàn tay. Các mụn nước này rất ngứa và lên mủ đau nhức, lở nứt.
103. Ngũ lâm là gì?
Ngũ lâm là 5 dạng bệnh có liên quan đến tiểu tiện, đó là tiểu ra sỏi, tiểu ra máu, tiểu đục có chất trắng (màu trắng như mỡ), tiểu dắt buốt (tiểu xong bụng dưới trướng đau) và tiểu dắt buốt sau khi lao động quá mệt nhọc.
104. Nguyên khí là gì?
Nguyên khí (sinh khí, chân khí) là để chỉ khí tiên thiên (có từ lúc sinh ra, được tàng trữ ở thận) và sau này được bổ sung thêm bằng khí hậu thiên (thông qua chế độ ăn uống).
105. Ngược tật là gì?
Ngược tật là tên gọi khác của bệnh sốt rét.
106. Ngưu bì tiên là gì?
Là tình trạng da nhăn nheo và dày như da trâu.
107. Nham là gì?
Nham là từ dùng để chỉ các u ác tính. Các u này ban đầu cứng, cố định, sau đó phát triển thành nhiều u liền nhau, da chỗ ấy đổi thành màu đỏ tía và các u ấy càng ngày càng cứng, bám chặt cố định, khi u vỡ ra thì chảy nhiều nước, không có mủ nhưng có mùi hôi thối, đụng vào là chảy máu.
108. Nhiệt kết là gì?
Nhiệt kết là tình trạng bệnh do nhiệt tà kết tụ mà thành.
109. Nhiệt trệ là gì?
Là bệnh do nhiệt tà ngưng tụ mà thành.
110. Nhũ nham là gì?
Là ung thư vú.
111. Nhuận ha là gì?
Là nhuận tràng.
112. Nhuận táo là gì?
Là công dụng bổ mát để điều trị chứng táo nhiệt.
113. Nục huyết là gì?
Là ra máu mũi.
114. Noãn vị là gì?
Là làm ấm bao tử (dạ dày).
115. Phát biểu là gì?
Là làm đổ mồ hôi.
116. Phát bối là gì?
Là nhọc độc mọc dọc theo sống lưng, hay còn gọi là hậu bối.
117. Phế âm hư là gì?
Là tình trạng phế âm bị tổn thương do bệnh tật, bao gồm hai dạng âm hư đơn thuần và âm hư hỏa vượng.
118. Phiên vị là gì?
Là ăn gì cũng nôn mửa.
119. Phiền khát là gì?
Là khát nước nhiều do phiền nhiệt (nhiệt trong cơ thể quá mạnh, thiếu chất dịch trong cơ thể).
120. Phiền nhiệt là gì?
Là tình trạng sốt nóng kèm buồn bực khó chịu trong người (do nhiệt trong cơ thể quá mạnh làm tổn thương âm khí).
121. Phiền táo là gì?
Là tình trạng vùng ngực khó chịu, nóng bức trong người, tay chân buồn bực, muốn cử động liên tục (vì nhiệt trong cơ thể quá thịnh)
122. Phong thấp là gì?
Là bệnh do phong tà và thấp tà cùng đối chọi nhau gây đau mỏi xương khớp, có khi nhức và không co duỗi được (nếu lỡ đụng vào thì đau hơn).
123. Quáng gà là gì?
Là tình trạng mắt mờ, nhìn không rõ vào buổi chạng vạng và hừng đông (lúc tranh tối tranh sáng).
124. Sa nang là gì?
Là tình trạng túi dịch hoàn phình to ra và sa xuống.
125. Sản hậu là gì?
Sản hậu là để chỉ giai đoạn sau khi sinh nở (của phụ nữ).
126. Sản hậu huyết vựng là gì?
Là để chỉ tình trạng phụ nữ chóng mặt choáng váng sau khi sinh nở.
127. Sán khí là gì?
Là tình trạng vách bụng – chỗ kế háng (bẹn) bỗng sưng lồi lên hoặc đột nhiên sa xuống âm nang.
128. Sang dương là gì?
Là bệnh nhọt vừa có mủ vừa có biểu hiện sưng.
129. Sáp trường chỉ tả là gì?
Là tác dụng ôn bổ cố sáp để điều trị tiêu chảy mạn tính kéo dài (khiến cho sa trực tràng, toàn thân mệt mỏi).
130. Lam chướng là gì?
Lam chướng (chướng độc, sơn lam chướng khí) là một dạng khí độc nóng ẩm gây bệnh (thường có ở nơi rừng sâu nhiệt đới, núi âm u).
131. Suyễn là gì?
Là bệnh hen mạn tính, gây thở gấp, có khi há miệng, rụt cổ mà thở, có khi cánh mũi phập phồng mà thở.
132. Tả hạ nghĩa là gì?
Là tiêu chảy.
133. Tán hàn nghĩa là gì?
Là làm tan khí lạnh.
134. Táo kiết là gì?
Là “đi cầu” bị bón (đại tiện bón).
135. Tâm huyết hư là gì?
Là tình trạng tạo máu giảm sút (cơ thể tạo máu kém) hoặc mất máu nhiều (do rong huyết, do sinh nở hoặc do chấn thương).
136. Tâm khí hư là gì?
Là tình trạng bệnh thường gặp ở người già, khi một loại bệnh nào đó kéo dài làm cho tân dịch hao tổn, khí huyết suy kém.
137. Tâm phiền là gì?
Là tình trạng nóng bên trong cơ thể, đặc biệt là ở vùng tim khiến cho buồn bực, khó chịu.
138. Tâm quý là gì?
Là tình trạng tim đập nhanh và mạnh, kèm hồi hộp từng cơn (mỗi khi xúc động, sợ hãi hoặc làm việc quá mệt đều hồi hộp).
139. Tâm thận bất giao là gì?
Là tình trạng âm huyết hư (hoặc thận tinh hư) làm cho tâm huyết và thận âm đều hư.
140. Tân dịch là gì?
Là chất nước của cơ thể (“tân” là chất trong, “dịch” là chất đục).
141. Thai độc là gì?
Là bệnh tật đậu sởi xảy ra ở trẻ sơ sinh.
142. Thanh nhiệt là gì?
Là cách dùng thuốc có tính mát (hàn) để giải nhiệt độc (nóng nhiệt quá nhiều) bên trong cơ thể. Thanh nhiệt là phương pháp dùng để điều trị ban chẩn, mụn nhọt đinh độc và các bệnh do nhiệt thịnh.
143. Thanh nhiệt hóa đàm là gì?
Là cách điều trị nhiệt đàm (do nóng), khi ho thì khạc ra đàm dính (đàm vàng), rêu lưỡi vàng.
144. Thanh nhiệt lợi thấp là gì?
Là dùng các vị thuốc có tính thanh nhiệt để điều trị tiểu tiện khó, đau, nhỏ giọt… có kèm biểu hiện rêu lưỡi vàng nhợt (bệnh do ẩm thấp và nhiệt xâm nhập).
145. Thanh nhiệt lương huyết là gì?
Là dùng thuốc có tính mát (hoặc tính hàn) để trừ nhiệt trong máu, hiểu nôm na là thanh nhiệt mát máu.
146. Thẩm thấp là gì?
Là làm ráo khí ẩm.
147. Thận âm hư là gì?
Là tình trạng thận tinh bị hao tổn quá độ làm cho nhức lưng, mệt mỏi, ù tai, di tinh, khô miệng, chóng mặt, đau cổ họng, gò má đỏ bừng, nóng ấm ở lòng bàn tay và lòng bàn chân, sốt cơn vào buổi chiều.
148. Thận dương hư là gì?
Là tình trạng khí ở thận suy yếu, cơ thể lạnh, phù…
149. Thận hư là gì?
Là thận không đủ tinh khí khiến cho thận âm và thận dương đều suy.
150. Thấp là gì?
Là một dạng bệnh thường do dầm mưa, lội nước, cảm phải sương mù, mặc quần áo chưa khô hẳn… hoặc ở nơi ẩm thấp lâu ngày.
151. Thấp chẩn nghĩa là gì?
Thấp chẩn là dùng thuốc giúp đẩy độc của sởi (thúc cho sởi mọc thuận lợi) để tránh xảy ra biến chứng.
152. Thấp khớp là gì?
Là tình trạng bệnh mà các khớp xương bị đau nhức do viêm.
153. Thấp sang là gì?
Thấp sang là ngứa lở do nhiễm thấp (do lội nước, mặc đồ ướt, ở nơi ẩm ướt, cảm nhiễm sương mù…).
154. Thiên trụy nghĩa là gì?
Thiên trụy là hòn dái sưng đau.
155. Thoát giang là gì?
Thoát giang là lòi dom.
156. Thu liễm là gì?
Thu liễm là làm se da, săn da lại.
157. Thuận khí là gì?
Thuận khí là giúp hạ khí xuống để tiêu khí (khi khí ở phổi và dạ dày nghịch lên).
158. Thũng trướng là gì?
Thũng trướng là tình trạng cơ thể phù nề (thũng) và màng bụng căng đầy (trướng).
159. Thủy thũng là gì?
Thủy thũng là tình trạng thủy dịch trong cơ thể bị ứ đọng.
160. Thư là bệnh gì?
Thư là để chỉ tình trạng nhọt độc phát từ sâu bên trong, sưng dài không cao, ít có cảm giác nóng, hơi đau âm ỉ còn bề mặt da thì vẫn như thường (chứa chất mủ loãng, rất lâu vỡ và lâu khỏi).
161. Thư can (sơ can) là gì?
Là giúp tiêu tan khí của gan uất lại.
162. Thư cân hoạt lạc là gì?
Là giúp dãn gân, kích thích sự tuần hoàn của các kinh lạc.
163. Thực tích là gì?
Là tình trạng thức ăn không tiêu hóa được và tích tụ ở dạ dày (bao tử) hoặc ruột.
164. Thương hàn phạm phế là gì?
Là tình trạng khí lạnh nhiễm vào phổi làm cho ho, hen suyễn, cảm lạnh, viêm đường hô hấp…
165. Thương phong cảm mạo là gì?
Là bệnh do cảm nhiễm phong tà.
166. Tiết là gì?
Tiết là tình trạng trên da nổi mụn nhỏ nhưng sưng, nóng, đỏ, đau. Các mụn này dễ vỡ và cũng mau lành.
167. Tiết tả là gì?
Tiết tả là tiêu chảy.
168. Tiêu đạo là gì?
Là cách tiêu trừ thức ăn ứ trệ để khôi phục lại chức năng của tỳ vị.
169. Tiêu hóa bất lương là gì?
Tiêu hóa bất lương là tình trạng tiêu hóa không bình thường.
170. Tiêu khát là gì?
Là giúp khắc phục tình trạng khát nước nhiều ở bệnh nhân tiểu đường (dù uống nước nhiều và ăn nhiều nhưng vẫn ốm, thường đi tiểu nhiều và trong nước tiểu có đường).
171. Tiêu thũng là gì?
Tiêu thũng là giúp tiêu sưng phù.
172. Tiêu tích nghĩa là gì?
Tiêu tích là để chỉ công dụng hóa ứ, hành khí để làm tan các bĩ tích.
173. Tráng dương nghĩa là gì?
Tráng dương là giúp bồi bổ, làm ấm dương khí.
174. Trệ là gì?
Trệ là để chỉ tình trạng không được lưu thông, bị ngưng lại.
175. Trục thủy nghĩa là gì?
Trục thủy là để chỉ tác dụng lợi tiểu mạnh, thường được dùng để điều trị bệnh thủy thũng.
176. Trùng tích là gì?
Trùng tích là tình trạng bụng trướng lên do trong bao tử và ruột có nhiều giun.
177. Trụy thai là gì?
Trụy thai là hư thai.
178. Trưng hà là gì?
Trưng hà là tình trạng trong bụng dưới có hòn cục kết lại, gây đau hoặc trướng tức. Trong đó, “trưng” là do máu tích tụ thành hòn cục còn “hà” là do khí tụ lại nên có lúc tụ, có lúc tan.
179. Trường vị là gì?
Trường vị là để chỉ ruột (trường) và dạ dày(vị, tức bao tử).
180. Trường phong là gì?
Trường phong là tình trạng đại tiện ra máu.
181. Trướng mãn nghĩa là gì?
Trướng mãn nghĩa là phình ra rất to.
182. Tuyên phế nghĩa là gì?
Tuyên phế là giúp giảm ho và tan đàm để làm thông khí ở phổi.
183. Tư âm là gì?
Là điều trị âm ư.
184. Tư dưỡng điều bổ nghĩa là gì?
Là chăm sóc (dưỡng) riêng một bộ phận nào đó một cách đặc biệt.
185. Ung là gì?
Là để chỉ các u nhọt to, thường mọc ở phần ngoài da, sưng gọn, to, cao và có các biểu hiện nóng, đỏ, đau nhức khó chịu. Thường thì các nhọt này dễ vỡ, chứa chất mủ đặc bên trong.
186. Tỳ thận dương hư là gì?
Là tình trạng thận dương hư làm ảnh hưởng đến tỳ và gây ra các triệu chứng như: sợ lạnh, tay chân lạnh, tiêu chảy, trong người hay mệt mỏi, cảm thấy nặng nề, có khi phù thũng.
187. Ứ huyết là gì?
Ứ huyết là tình trạng khí huyết vận hành không thông làm cho tụ máu ở một chỗ nào đó, hoặc chảy máu ở cục bộ. Thường thì ứ huyết hay xảy ra ở nơi bị chấn thương ngoài da (phần mô mềm).
188. Xích bạch lỵ là gì?
Xích bạch lỵ là tình trạng kiết lỵ mà trong phân có cả máu và mủ.
189. Xích du đơn là gì?
Xích du đơn hay còn gọi là (du phong) là tình trạng trên da nổi những quầng đỏ. Những quầng này thường ngứa ngáy, có cảm giác bốc nóng, để ý thì thấy nó sưng cao hơn bề mặt da và lặn xong thì lại nổi lại ở chỗ khác.
190. Xích lỵ là gì?
Là tình trạng kiết lỵ là trong phân có máu.
191. Xuất tiết là gì?
Là làm thứ gì đó tiết ra ngoài.
Xem thêm: Vì sao nên sắc thuốc bằng ấm đất?