Giao tiếp Tiếng Việt cơ bản
(基本的越南语交流)
一、家庭地址
* 当你要叫某人说你添加 “ơi”
比如说 “cha ơi”
你的父亲, 你叫他 “Cha” 或 “Ba”.
你的妈妈, 你叫她 “Mẹ”.
你的外公 , 你叫他 “Ông ngoại”.
你的外婆, 你叫她 “Bà ngoại”.
你的爷爷, 你叫 “Ông nội”
你的奶奶, 你叫 “Bà nội”.
-) 你自称是 “Con”.
例:Cha ơi! Con đói rồi! 爸爸! 我饿了!
***
你的哥哥, 你叫 “Anh”, 你自称是 “Em”.
你的姐姐, 你叫 “Chị”, 你自称是 “Em”.
你的妹妹/ 你的弟弟, 你叫 “Em”.
-) 你自称是 “Anh (如果你是男), “Chị” (如果你是女性)
II. Xưng hô với người lạ
Khi gặp nhiều người, trong đó có người nhỏ tuổi hơn bạn và lớn tuổi hơn bạn, bạn sẽ gọi họ là “mọi người”. Bạn tự xưng là “tôi”/ “tui”.
***
2. Khi gặp ai đó bằng tuổi bạn, dù đó là nam hay nữ, bạn đều gọi là “bạn”. Bạn tự xưng là “tôi”.
3. Khi gặp ai đó nhỏ tuổi hơn bạn, dù đó là nam hay nữ, bạn đều gọi họ là “em”. Bạn tự xưng là “anh” (nếu bạn là nam), chị (nếu bạn là nữ).
4. Khi gặp trẻ con, dù đó là bé trai hay bé gái, bạn bạn đều gọi là “con”. Bạn tự xưng là “chú” (nếu bạn là nam), “cô”/ “dì” (nếu bạn là nữ).
5. Khi gặp đàn ông lớn tuổi hơn bạn, bạn sẽ gọi là “anh”. Khi gặp phụ nữ lớn tuổi hơn bạn, bạn sẽ gọi là “chị”. Bạn tự xưng là “em”.
7. Khi gặp đàn ông lớn tuổi nhưng chưa già, bạn sẽ gọi là “chú”. Bạn tự xưng là “con”.
8. Khi gặp phụ nữ lớn tuổi nhưng chưa già, bạn sẽ gọi là “cô” hoặc “dì”. Bạn tự xưng là “con”.
9. Khi gặp một cụ già, bạn sẽ gọi là “ông” (nếu đó là nam), “bà” (nếu đó là nữ).
* Nếu là nhiều người, bạn thêm từ “các”. Ví dụ “các bạn” (nhiều người bằng tuổi bạn).